Các Chuyên đề học tập môn Toán 8 phần Hình học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các Chuyên đề học tập môn Toán 8 phần Hình học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Các Chuyên đề học tập môn Toán 8 phần Hình học

TỨ GIÁC A. Tóm tắt lý thuyết 1. Tứ giác D B B A A C A C A B D D C B C D a b c d a) Định nghĩa: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB,,, BC CD DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng Ta có hình a), b), c) là tứ giác. Hình d) không là tứ giác b) Tứ giác lồi: Là tứ giác luôn nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác Ta có: Hình a) là tứ giác lồi. Hình b), c) không là tứ giác lồi c) Chú ý: Khi nói đến tứ giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi 2. Tổng các góc của 1 tứ giác D a) Định lý: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 C GT Tứ giác ABCD A KL ABCD+++ =3600 B *) Chú ý: Để bốn góc cho trước thỏa mãn là bốn góc của một tứ giác khi bốn góc đó có tổng bằng 3600 - Bất đẳng thức đường gấp khúc: AB++> BC CD AD - Mở rộng: Tổng bốn góc ngoài ở bốn đỉnh của một tứ giác bằng 3600. 3. Góc ngoài của tứ giác: Góc kề bù với 1 góc trong của tứ giác gọi là góc ngoài của tứ giác B. Bài tập và các dạng toán Dạng 1: Tính số đo góc trong hình vẽ của tứ giác Cách giải - Sử dụng định lý tổng bốn góc trong một tứ giác 1 Mà FCD + CDE + DEF += x 3600 ⇒ 90 0 + 120 00 + 75 +=x 360 0 ⇒= x 75 0. Bài 3: Tính x trong mỗi hình vẽ sau C M E F D 90° 96° 120° 114° x 71° N 120° 71° 76° 61° x x H G F Hình a E Q Hình b P Hình c Lời giải Hình a) Ta có: CDEF + + + =3600 ⇒ 114 0 ++x 76 00 + 71 = 360 0 ⇒=x 99 0 Hình b) Ta có: M +++= N PQ 3600 ⇒ 90 00 +++= 71P 61 0 360 0 ⇒=P 138 0 Mà P kề bù với góc xx⇒=420 Hình c) Ta có: G kề bù với 1200 nên G = 600 Mà EFGx + + +=360000000 ⇒ 96 + 120 + 60 +=x 360 ⇒= x 84 Bài 4: Góc kề bù với một góc của tứ giác gọi là góc ngoài của tứ giác a) Hãy tính các góc ngoài của tứ giác ở hình a) b) Tính tổng các góc ngoài của tứ giác ở Hình b) (tại mỗi đỉnh của tứ giác chỉ chọn một góc ngoài): ABCD111+++ 1 =? c) Có nhận xét gì về tổng các góc ngoài của tứ giác? A 1 1 1 B B C 120o 1 1 o D 1 75 D 1 C A 1 Hình a Hình b Lời giải o o o o a) BB+=1 180 (hai góc kề bù) nên B1 = 90 , CC+=1 180 (hai góc kề bù) nên C1 = 60 , o o AA+=1 180 (hai góc kề bù) nên A1 =105 . Ta có: ABCD+++ =360o (định lý)⇒=D 75o . 3 Cho ◊ABCD có BD =8000 , = 120 . Góc ngoài tại đỉnh C bằng 1300 . Tính góc A Lời giải Ta có góc ngoài tại đỉnh C có số đo bằng 130o và kề bù với C ⇒=C 50o . Ta có: ABCD+++ =360o (định lý) ⇒+AA800 + 50oo + 120 = 360 o ⇒= 110 o . 5 Vậy GH =11500 ; = 95 Bài 3: Cho hình vẽ, hãy tính PQ; M Q 70° 2x 80° x N P Lời giải Áp dụng định lý tổng bốn góc trong 1 tứ giác, ta có : M +++= N PQ 36000 ⇔ 150 + 3x = 360 0 ⇔ 3 x = 210 0 ⇔= x 70 0 ⇒= P 70 0 ; Q = 140 0 Vậy PQ =7000 ; = 140 Bài 4: Cho ◊ABCD , biết ABCD: : := 1:2:3:4 E ◊ a) Tính các góc của ABCD 72° b) Chứng minh rằng AB// CD D C c) Gọi giao điểm của AD và BC là E . Tính 144° 108° các góc của ∆CDE 36° 72° A B Lời giải A B C D ABCD+++ 3600 a) Theo đầu bài ta có: = = = = = = 360 1 2 3 4 1234+++ 10 ⇒=ABC3600 ; = 72 ; = 108 0 ; D = 144 0 b) ⇒+=A D 1800 ⇒ AB / / CD c) EDC =3600 ; ECD = 72 . 7 Lời giải Ta có: EFGH +++ =360o (định lý). GE =+=+ 10oo , FE 30 , HGE =2 = 2 + 20o ⇒++EE 30o ++ E 10 o + 2 E + 20 oo = 360 Mà ⇒5EE + 60oo = 360 ⇒= 60 o ⇒=G 70o , F = 90o , H =140o . Bài 9: Cho ◊MNPQ , biết PQ =+=+=− 500 ; M Q 45 ; N 2 Q 40 0. Tính các góc của ◊MNPQ Lời giải Ta có: M + N ++= PQ 360o (định lý). Mà PQ =+=+ 5,oo M Q 45,NQ =2 − 40o ⇒++−+++=Q 45o 2 Q 40 oo QQ 5 360 o oo o ⇒+5Q 10 = 360 ⇒=Q 70 ⇒=P 75o , M =115o , N =100o . Bài 10: Cho ◊ABCD , có A=7000 ; B = 80 ; CD −= 20 0. Tính các góc CD; Lời giải Ta có: ABCD+++ =360o (định lý). o o oo oo o o Mà A = 70 , B = 80 ,CD−= 20 ⇒=+ CD20 ⇒70 + 80 ++DD 20 += 360 ⇒+2D 170oo = 360 ⇒=D 95o ⇒=C 115o . Bài 11: Cho ◊ABCD , biết BC += 200000 ; BD += 180 ; CD += 120 . Tính số đo các góc của tứ giác ◊ABCD Lời giải Từ giả thiết ta có: 2BCD + 2 + 2 = 200000 + 180 + 120 ⇒++BCD =2500 Vì: ABCD+++ =36000 ⇒= A 110 0 00 0 B =250 −+( CD ) =250 − 120 = 130 CB =2000 −= 200 0 − 130 00 = 70 DC =1200 −= 120 00 − 70 = 50 0 9 Dạng 4: Dạng toán chứng minh các góc bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau, song song, vuông góc, hoặc trung điểm của các đoạn thẳng Cách giải: Ta cần chú ý tới các kiến thức sau - Dựa vào các cặp góc đồng vị, so le trong, trong cùng phía, - Hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng 900 - Đôi khi có thể chia tứ giác thành các tam giác để sủ dụng bất đẳng thức tam giác. Bài 1: 0 Cho ◊ABCD có BAD= BCD = 90 , phân giác A trong của ABC cắt AD tại E . Phân giác trong của ADC cắt BC tại F . Chứng minh α 1 E BE// DF B D β C Lời giải +) Ta có: ABC+ ADC =18000 ⇒+=αβ90( 1) 0 +) Xét ∆ABE , có α +=E1 90( 2) Từ (1)( 2) ⇒=β E1 ⇒ BE// DF Bài 2: 0 Cho ◊ABCD có ABC+= BAD 180 . Phân giác A B trong của các góc BCD , CAD cắt nhau tại E , M biết CD= 2 DE . Chứng minh rằng ADC= 2 BCD 1 1 D E C Lời giải Theo đầu bài ta có: 0 0 00 ABC+ BAD =180 ⇒+= C D180 ⇒ C11 + D =90 ⇒ DEC = 90 11 Bài 5: Cho ◊ABCD , biết ABCD: : := 5:8:13:10 E a) Tính các góc của ◊ABCD 12 b) AB∩= CD E; AD ∩= BC F . Phân giác của B 1 AED và AFB cắt nhau tại O , phân giác của C AFB cắt CD và AB tại M và N . Chứng minh rằng O là trung điểm của MN O N A D F Lời giải a) Ta tính được ABC=5000 ; = 80 ; = 130 0 ; D = 100 0 0 000 0 b) E=180 −− ADF ; = 180 −−= AB 50 ; EMN = 180 − F11 − B = 75 ENM =180000 −−= 75 30 75 0 ⇒∆EMN cân tại E⇒=⇒ OM ON đpcm 13
File đính kèm:
cac_chuyen_de_hoc_tap_mon_toan_8_phan_hinh_hoc.pdf