Bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng Anh Lớp 7 theo Chuyên đề
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng Anh Lớp 7 theo Chuyên đề", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng Anh Lớp 7 theo Chuyên đề

LỜI NÓI ĐẦU Bồi dưỡng, củng cố và nâng cao kiến thức cho học sinh giỏi là một trong những nhiệm vụ vô cùng quan trọng trong việc đào tạo các tài năng trẻ cho đất nước. Với mong muốn chung tay xây dựng một thế hệ trẻ tài năng, chúng tôi, những giáo viên có kinh nghiệm và những thủ khoa đến từ Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc Gia Hà Nội đã chung tay biên soạn cuốn sách "BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TIẾNG ANH LỚP 7 THEO CHUYÊN ĐỀ". Cuốn sách được chia thành 3 phần: ➢ Phần một: bao gồm phần ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức. ➢ Phần hai: bao gồm các bộ đề thi dành cho học sinh giỏi. ➢ Phần ba: bao gồm các lời giải chi tiết cho phần bài tập củng cố và cho các bộ đề thi học sinh giỏi. Chúng tôi tin rằng cuốn sách này sẽ là một tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em ôn tập, củng cố, nâng cao kiến thức và đạt kết quả cao trong các kỳ thi học sinh giỏi quan trọng của các em. Lời cuối cùng, chúng tôi mong muốn được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới độc giả, tới các em học sinh, các bậc phụ huynh và các quý thầy cô đã có những đóng góp quý báu để chúng tôi hoàn thành cuốn sách này. Chúng tôi cũng mong muốn được lắng nghe những ý kiến góp ý chân thành nhất của các bạn để lần xuất bản sau cuốn sách sẽ đầy đủ hơn, ý nghĩa hơn. Trân trọng! Đại diện nhóm biên soạn Đại Lợi 1 Ví dụ: I will lend you the money. (Tớ sẽ cho bạn mượn tiền) d. Một tiên đoán, dự báo trong tương lai. Ví dụ: People will travel to Mars one day. (Con người sẽ lên sao Hỏa một ngày nào đó) 3. THE PAST SIMPLE (THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN) a. Cấu trúc Normal Verb To be Câu khẳng định S + V2/ ed S + was/ were Câu phủ định S + did + not + V S + was/ were + not Câu hói Did + S + V? Was/ Were + S? b. Cách dùng chính: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ. c. Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các trạng từ như: yesterday, ago. last week/ month/year, in the past, in 1990. ... Ví dụ: Her father went to England in 2012. d. Cách thêm đuôi -ed - Thêm -d vào sau các động từ tận cùng bằng -ee hoặc -e Ví dụ: live → lived love → loved agree → agreed - Đối với các động từ một vần, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h,w,x) chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ed: Ví dụ: fit → fitted stop → stopped fix → fixed - Động từ tận cùng bằng -y, ta chia ra làm 2 trường hợp: Trước y là một phụ âm, ta biến y thành i trước khi thêm -ed: study → studied Trước y là một nguyên âm, ta thêm -ed bình thường: play → played - Với các động từ còn lại, ta thêm -ed vào cuối mỗi từ. Ví dụ: work → worked learn → learned Chú ý: Với các động từ bất quy tắc, ta xem trong bảng động từ bất quy tắc ở cuối sách. 4. THE PRESENT PERFECT (THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH) a. Cấu trúc Chủ ngữ số ít Chủ ngữ số nhiều Câu khẳng định S + has + V3 S + have + V3 Câu phủ định S + hasn’t + V3 S + haven’t + V3 Câu hỏi Has + S + V3 Have + S + V3 b. Cách dùng chính Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Ví dụ: He has completed his project. (Anh ấy đã hoàn thành dự án - không biết hoàn thành lúc nào) Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ và có thể tiếp diễn trong tương lai. 3 CHUYÊN ĐỀ 2: IMPERATIVES WITH MORE AND LESS Câu mệnh lệnh còn được dùng để đưa ra lời khuyên khi ta thêm more hoặc less vào sau động từ. Ví dụ: Watch less TV! (Xem tivi ít đi!) Do more exercises! (Hãy tập thể dục nhiều hơn!) Study more! (Hãy học nhiều hơn!) Play games less! (Hãy chơi game ít đi!) CHUYÊN ĐỂ 3: COMPOUND SENTENCE Đế thành lập câu ghép ta sử dụng các từ liên từ đẳng lập (coordinating conjunctions) để nổi 2 mệnh đề của một câu hoặc ý của câu với nhau,. Các liên từ phổ biến và đơn giản nhất đó là: and (và), or (hoặc), but (nhưng), so (vì vậy nên.) - And: dùng để bổ sung thông tin. Ví dụ: This appliance is modern and economical. (Ứng dụng này rất hiện đại và tiết kiệm.) His father is a doctor and he works in a hospital. (Bố anh ấy là một bác sĩ và ông ấy làm việc trong một bệnh viện.) - Or: Dùng để diễn tả sự chọn lựa. Ví dụ: Do you study Maths or Chemistry? (Bạn học Toán hay Hóa?) Does he live in the city centre or in the suburbs? (Anh ấy sống ở trung tâm thành phố hay ở vùng ngoại ô?) - But: Dùng để nối hai ý tương phản nhau, trái ngược nhau. Ví dụ: He's fat but his brother isn't. (Anh ấy béo nhưng em trai anh ấy thì không?) She is intelligent but she is very selfish. (Cô ấy thông minh nhưng cô ấy rất ích kỷ?) - So: Dùng để diễn tả hậu quả. Ví dụ: He’s busy, so he can’t help you. (Anh ấy bận, vì vậy anh ấy không thể giúp bạn.) The test was easy, so most of the pupils could do it. (Bài kiểm tra dễ, vì vậy hầu hết học sinh đều có thể làm.) CHUYÊN ĐỀ 4. COMPARISONS: (NOT) AS ... AS. THE SAME AS. DIFFERENT FROM a. as ... as và the same as (Dạng so sánh bằng) Cấu trúc S + V + as + adj/ adv + as + noun/pronoun Hoặc: S + V + the same + noun + as + noun/pronoun Cách dùng: Dạng so sánh bằng được dùng để so sánh 2 người, vật, ... có tính chất gì đó tương đương nhau Ví dụ: She is as tall as me. (Cô ấy cao bằng tôi) He is as intelligent as his brother. (Anh ấy thông minh bằng anh trai anh ấy) She is the same height as me. (Cô ấy có chiều cao như tôi) She has the same book as me. (Cô ấy có cuốn sách giống tôi) Chú ý: not as ... as Cấu trúc cũng giống như thể khẳng định, tuy nhiên có thể thay as thứ nhất bằng so 5 Mệnh đề chính Mệnh đề phụ họa To be S + to be + not + ... (and) + S + to be + not + either (and) neither + to be + S Normal verb S + V + not + ... (and) + S + trợ động từ + not + either (and) neither + trợ động từ + S Ví dụ: She isn’t a doctor, (and) he isn’t either. (Cô ấy không phải là một bác sĩ, và anh ấy cũng không.) She isn’t a doctor, (and) neither is he. (Cô ấy không phải là một bác sĩ, và anh ấy cũng không.) I didn’t see him, (and) Janny didn’t either. (Tôi không nhìn thấy anh ấy và Janny cũng không.) I didn’t see him, (and) neither didn't Janny. (Tôi không nhìn thấy anh ấy và Janny cũng không.) CHUYÊN ĐỀ 7: COUNTABLE NOUN AND UNCOUNTABLE NOUN a. Countable noun (danh từ đếm được) - Danh từ đếm được là những danh từ chỉ những người/ vật có thế đếm được: 1 cái, 2 con, 3 chiếc,... - Danh từ đếm được có 2 dạng: số ít và số nhiều. Ví dụ: a friend - 1 người bạn, two dogs - 2 con chó, three sandwiches - 3 cái bánh sandwich. b. Uncountable noun (danh từ không đếm được) - Danh từ không đếm được chỉ những người/ vật không đếm được hoặc những gì có tính trừu tượng. Ví dụ: nature - thiên nhiên, money - tiền bạc, water - nước,... - Danh từ không đếm được không có dạng số nhiều. Một số danh từ không đếm được thường gặp bread: bánh mì beer: bia soap: xà phòng stone: đá cream: kem dust: bụi wine: rượu vang wood: gỗ gold: vàng ice: đá coffee: cà phê luggage: hành lý paper: giấy sand: cát glass: thủy tinh furniture: đồ nội thất tea: trà water: nước oil: dầu ăn weather: thời tiết CHUYÊN ĐỀ 8: HOW MUCH AND HOW MANY Khi muốn hỏi về số lượng, ta dùng how much và how many a. How many Dùng trước danh từ đếm được số nhiều. How many + plural noun + ...? Ví dụ: - How many people are there in your family? (Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?) → There are five people. (Có 5 người.) - How many books are there on your bookshelves? (Có bao nhiêu sách trên giá sách của bạn?) → There are 200 books. (Có 200 cuốn sách) b. How much Dùng trước danh từ không đếm được How much + non-countable noun + ...? 7 Past perfect The boy had found the key before The key had been found by the boy (Quá khứ hoàn thành) 9 yesterday. before 9 yesterday. S + had (not) been) + PP Simple future Mr. Brown will not teach our Our class will not be taught by Mr. (Tương lai đơn) class. Brown. S + will (not) be (not) + PP Future perfect The students will have written Many compositions will have been (Tương lai hoàn thành) many compositions. written by the students. S + will (not) have been (not) + PP Modal verbs The students must do this This exercise must be done in class by (Các động từ khuyết exercise in class. the students. thiếu) S + modal V (not) + be + PP c. Chuyển đổi chủ ngữ và tân ngữ: - Khi chủ ngữ là các đại từ nhân xưng Chủ ngữ Tân ngữ (subject) (Object) I → Me You → You We → Us They → Them He → Him She → Her It → It - Khi chủ ngữ là các đại từ bất định Somebody, someone, nobody, no one. something, nothing, anybody, anyone ... hoặc people và các đại từ nhân xưng ... khi chuyển sang dạng bị động ta có thể lược bỏ. Ví dụ: Active: People built this bridge in 2000. Passive: This bridge was built in 2000 (by people.) (Nên bỏ by people) CHUYÊN ĐỀ 10: TALK ABOUT DISTANCE WITH IT Để nói về khoảng cách ta có thể dùng it Cấu trúc: It is (about) + khoảng cách + from + địa điểm 1 + to + địa điểm 2. Ví dụ: It is about 2 kilometres from my house to the nearest bus stop. (Từ nhà tôi tới điểm bus gần nhất khoảng 2 km.) It’s 5 kilometres from the zoo to the park. (Từ sở thú đến công viên là 5 km.) 9
File đính kèm:
boi_duong_hoc_sinh_gioi_tieng_anh_lop_7_theo_chuyen_de.docx