Bộ 48 Bài giảng Chuyên đề Ôn thi vào 10 - Bài 38: Từ xét về nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ - Ngữ văn 9

pptx 12 trang thanh nguyễn 23/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 48 Bài giảng Chuyên đề Ôn thi vào 10 - Bài 38: Từ xét về nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ - Ngữ văn 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 48 Bài giảng Chuyên đề Ôn thi vào 10 - Bài 38: Từ xét về nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ - Ngữ văn 9

Bộ 48 Bài giảng Chuyên đề Ôn thi vào 10 - Bài 38: Từ xét về nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ - Ngữ văn 9
 BÀI 3. TỪ XÉT VỀ NGHĨA VÀ 
HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ Năm nay, nhân lễ Tiên Vương, ai làm vừa ý ta, ta sẽ truyền ngôi cho, có Tiên Vương chứng
giám. (= Năm nay, nhân lễ Tiên Vương, ai làm vừa ý ta, ta sẽ truyền ngôi cho, có Tiên
Vương soi xét và làm chứng).
4. Lời giải nghĩa cho các từ thuộc các từ loại (danh từ, động từ, tính từ) khác nhau có
cấu trúc khác nhau, phải tương ứng với từ cần giải nghĩa. Ví dụ:
- tráng sĩ (danh từ): người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mè, hay làm việc lớn.
- phong (động từ): ban cho, tặng thưởng (chức tước, đất đai, học vị)
- lẫm liệt (tính từ): hùng dũng, oai nghiêm.
5. Các từ đồng nghĩa có thể khác nhau về sắc thái, khác nhau về phạm vi sử dụng. Nếu giải 
nghĩa bằng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa phải chú ý tới điều này.
Ví dụ: tâu (động từ): thưa trình (dùng khi quan, dân nói với vua chúa, thần linh). chỉ “người” trong “có chân trong Ban quản trị” là dựa vào quan hệ tiệm cận (“người” và
“chân” luôn đi đôi với nhau).
2. Các nghĩa trong từ nhiều nghĩa được chia thành:
-Nghĩa gốc (còn gọi là nghĩa chính, nghĩa đen): là nghĩa làm cơ sở để chuyển nghĩa, hình
thành các nghĩa khác (trong từ “chân” nghĩa đầu tiên “bộ phận dưới cùng của người hay
động vật, dùng để nâng đỡ và di chuyển thân thể” là nghĩa gốc)
-Nghĩa chuyển (còn gọi là nghĩa phụ, nghĩa bóng): là nghĩa được hình thành trên cơ sở
nghĩa gốc.
→ Ngoài ra, trong nghĩa của từ còn có thể có các nghĩa bị hạn chế về phạm vi sử dụng,
như nghĩa văn chương, nghĩa thuật ngữ, nghĩa địa phươngVí dụ, nghĩa “đẹp” của từ hoa
là nghĩa văn chương; nghĩa “hợp chất mà phân từ gồm có một hay nhiều nguyên tử kim
loại liên kết với một hay nhiều gốc axit” của từ muối là nghĩa thuật ngữ; nghĩa “tốt” của từ
ngon là nghĩa địa phươngCần lưu ý các nét nghĩa này trong đọc và tạo lập văn bản.
3. Để hiểu đúng nghĩa của từ nhiều nghĩa, phải đặt từ trong ngữ cảnh, trong mối quan hệ
với những từ khác, câu khác trong văn bản. Ví dụ:
Từ “ăn” là một từ nhiều nghĩa (khoảng hơn 10 nghĩa), nhưng trong ngữ cảnh sau:
“Lễ xong, vua cho đem bánh ra ăn cùng với quần thần. Ai cũng tấm tắc khen ngon” Bài 2. Giải nghĩa các từ: nướng, lược, xào, bằng cách nêu mục đích và cách thức.
* Gợi ý giải
Tham khảo cách giải nghĩa sau:
- nướng: làm chín thức ăn bằng cách trực tiếp trên lửa.
-luộc: làm chín thức ăn bằng cách sử dụng nhiệt thông qua môi trường truyền nhiệt là nước 
ở bên trong nồi.
- rang: làm chín thức ăn bằng cách đảo đi đảo lại trong chảo nóng và khô.
- xào: là một cách nấu chín thức ăn bằng cách đảo lộn thức ăn với một ít dầu ăn
Bài 3. Điền các từ: cười nụ, cười góp, cười xòa, cười trừ, cười mát vào chỗ chấm cho 
thích hợp.
- : cười theo người khác.
- : cười nhếch mép có vẻ khinh bỉ hoặc hờn giận.
- : cười chúm môi một cách kín đáo.
- : cười để khỏi trả lời trực tiếp.
- : cười vui vẻ để xua tan sự căng thẳng.
* Gợi ý giải Bài 5. Từ “mảnh” có các nghĩa sau:
(1) Phần nhỏ, mỏng, tách ra từ chỉnh thể: xé tờ giấy thành nhiều mảnh, mảnh gương vỡ.
(2) Thanh, nhỏ nhắn: dáng người mảnh.
Nghĩa nào là nghĩa gốc? Nghĩa nào là nghĩa chuyển?
* Gợi ý giải
Ở đây nghĩa (1) là nghĩa gốc, nghĩa (2) được chuyển theo phương thức ẩn dụ.
Bài 6. Từ “gạch” có các nét nghĩa sau:
(1) Hoạt động vạch tạo thành đường thẳng: gạch chéo, gạch chân những từ cần nhấn mạnh.
(2)Xóa bỏ cái đã viết: gạch tên trong sổ sách, chỗ nào sai thì gạch bằng mực đỏ. 
Nghĩa nào là nghĩa gốc? Nghĩa nào là nghĩa chuyển?
* Gợi ý giải
Ở đây nghĩa (1) là nghĩa gốc. Nghĩa (2) được chuyển theo phương thức hoán dụ. – Chú ý: nghĩa gốc của từ biển chỉ vùng nước mặn rộng lớn nói chung trên bề mặt Trái
Đất. Từ đó có thể xác định từ biển nào trong các trường hợp trên được dùng theo nghĩa
gốc, từ biển nào được dùng theo nghĩa chuyển:
a. Từ biển trong câu (1) được dùng với nghĩa gốc.
b. Từ biển trong câu (2), (3) được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
Bài 8. Đọc các câu sau và thực hiện yêu cầu ở dưới:
– Đứng ở mạn thuyền, vua thấy lưỡi gươm thần đeo bên người tự nhiên động đậy.
 (Sự tích Hồ Gươm)
–Một người ở vùng núi Tản Viên có tài lạ: vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi; 
vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy núi đồi.
 (Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)
–Đàn con không cần bú mớm mà tự lớn lên như thổi, mặt mũi khôi ngô, khoẻ mạnh như 
thần.
 (Con Rồng cháu Tiên)
a) Hãy giải nghĩa từ in đậm trong các câu văn trên. Cho biết các từ đó dùng với nghĩa gốc 
hay nghĩa chuyển.

File đính kèm:

  • pptxbo_48_bai_giang_chuyen_de_on_thi_vao_10_bai_38_tu_xet_ve_ngh.pptx