Bộ 20 Chuyên đề ngữ pháp bồi dưỡng HSG môn Tiếng Anh THPT
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 20 Chuyên đề ngữ pháp bồi dưỡng HSG môn Tiếng Anh THPT", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 20 Chuyên đề ngữ pháp bồi dưỡng HSG môn Tiếng Anh THPT

CHUYÊN ĐỀ 1: CÁC THÌ CỦA ĐỘNG TỪ (TENSES OF VERB) CHUYÊN ĐỀ 2: CÁC CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỀ (PHRASES AND CLAUSES) CHUYÊN ĐỀ 3: CÁC DẠNG SO SÁNH CỦA TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ (COMPARISONS OF ADJECTIVE AND ADVERB) CHUYÊN ĐỀ 4: CÂU TƯỜNG THUẬT (REPORTED SPEECH) CHUYÊN ĐỀ 5: CÂU AO ƯỚC (WISH AND IF ONLY) CHUYÊN ĐỀ 6: USED TO; BE/ GET USED TO + V-ING CHUYÊN ĐỀ 7: CÁC KlỂU CÂU ĐỀ NGHỊ (SUGGESTIONS) CHUYÊN ĐỀ 8: ADJ + TO V và ADJ + THAT + CLAUSE. CHUYÊN ĐỀ 9: TỪ ĐỊNH LƯỢNG (QUANTIFIER) CHUYÊN ĐỀ 10: CÁC LOẠI CÂU ĐIÊU KIỆN (TYPES OF CONDITIONAL) CHUYÊN ĐỀ 11: MẠO TỪ: A, AN, THE (ARTICLE: A, AN, THE) CHUYÊN ĐỀ 12: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSES) CHUYÊN ĐỀ 13: V-ING VÀ V INFINITIVE (GERUND AND INFINITIVE) CHUYÊN ĐỀ 14: CÁC ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU (MODAL VERBS) CHUYÊN ĐỀ 15: CÂU HỎI ĐUÔI (TAG QUESTION) CHUYÊN ĐỀ 16: TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ (ADJECTIVE AND ADVERB) CHUYÊN ĐỀ 17: CÁC TỪ NỐI (CONNECTIVES) CHUYÊN ĐỀ 18: CỤM ĐỘNG TỪ (PHRASAL VERB) CHUYÊN ĐỀ 19 : WORD FORMS CHUYÊN ĐỀ 20: SENTENCE BUILDING+ REWRITE Ví dụ: fly - flies; carry – carries 2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) a. Cấu trúc (form) Khẳng định Phủ định Nghi vấn I + am + V-ing I + am not + V-ing Am + I + V-ing? You/ we/ they + are + V-ing You/ we/ they + aren’t + V-ing Are + you/ we/ they + V-ing? He/ she/ it + is + V-ing He/she/it + isn’t + V-ing Is + he/ she/ it + V-ing? b. Cách sử dụng (Usage) - Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói (ví dụ a, b) hoặc hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói (ví dụ c). Ví dụ: a. Please don’t make so much noise. I’m studying. b. Look at the sun, it is shining brightly. c. We learn maths every Monday afternoon, but this afternoon we are learning English. c. Các trạng ngữ thường dùng - Now, at present, at the moment, right now etc. - Hoặc một số động từ như: look!, listen! Watch out! etc. d. Các động từ thường không được dùng ở thời tiếp diễn Các động từ trạng thái ở bảng sau không được chia ở thì hiện tại tiếp diễn khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái, giác quan hoặc tình cảm. know (biết) understand (hiểu) have (có) believe (tin tưởng) hate (ghét) need (cần) hear (nghe) love (yêu) appear (xuất hiện) see (nhìn) like (thích) seem (dường như) smell (ngửi) want (muốn) taste (nếm) wish (ước) sound (nghe có vẻ) own (sở hữu) Nhưng khi chúng là động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn. Ví dụ: He has a lot of books. (KHÔNG DÙNG: He is having a lot of books) Tuy nhiên, có thể: Ví dụ: He is having his dinner. (Anh ay ĐANG ăn tối - hành động ăn đang diễn ra) e. Cách thêm “ing” vào sau động từ - Thông thường ta thêm “ing” trực tiếp vào ngay sau động từ: Ví dụ: learn - learning; play - playing; study - studying. - Khi động từ có tận cùng là “e”, ta bỏ “e” ở cuối từ và thêm “ing” Ví dụ: shine - shining; live - living; Ngoại lệ: see - seeing; agree - agreeing; dye - dyeing. - Nếu động từ có một âm tiết hoặc động từ có 2 âm tiết nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 và kết thúc bằng một phụ âm nhưng đằng trước nó là một nguyên âm (e, o, i, u, a) thì phải nhân đôi phụ âm trước khi thêm “ing” - never (chưa bao giờ): thường được đặt giữa have/has và PII. - for + khoảng thời gian: for 2 years, for a month - since + mốc thời gian: since 2 o’clock, since yesterday, since last week, since 1990, etc d. Quá khứ phân từ Đối với động từ có quy tắc, ta chỉ cần thêm “ed” vào sau động từ (nếu động từ kết thúc với “e”, chỉ cần thêm “d” là đủ.) Ví dụ: learn - learned; work - worked; live - lived. Đối với động từ bất quy tắc: ta xem trong bảng động từ bất quy tắc. Ví dụ: go - gone; see - seen; cut - cut; meet - met. 4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Progressive) a. Cấu trúc (form) I/ you/ we/ they + have + been + V-ing Khẳng định He/ she/ it + has +been +V-ing I/ you/ we/ they + haven’t + been + V-ing Phủ định He/ she/ it + hasn't + been + V-ing Have + I/ you/ we/ they + been + V-ing? Nghi vấn Has + he/ she/ it + been + V-ing? b. Cách sử dụng (Usage) - Diễn tả hành động kéo dài bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành ở hiện tại hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại. Ví dụ: a. The ground is wet. It has been raining. b. My friend has been teaching English since 1980. c. My hands are dirty. I have been working in the garage. d. You’re out of breath. Have you been running? e. George hasn’t been feeling well recently. c. So sánh hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành Present Perfect Present Perfect Progressive I am tired. I have written 10 letters. I am tired. I have been writing letters for 5 hours. (Nhấn mạnh đến kết quả của hành động.) (Nhấn mạnh đến tính kéo dài của hành động.) 5. Thì quá khứ đơn (Past simple) a. Cấu trúc (form) Động từ thường To be Verb Quá khứ đơn Nghĩa Go Went đi Do Did làm Make Made tạo ra Give Gave đưa cho have Had có come Came đến bring Brought mang theo get Got được, lấy be Was/ were thì, là, được 6. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Progressive) a. Cấu trúc (form) I/ he/ she/ it + was + V-ing Khẳng định You/ we/ they + were + V-ing I/ he/ she/ it + wasn't + V-ing Phủ định You/ we/ they + weren’t + V-ing Was + I/ he/ she/ it + V-ing? Nghi vấn Were + we/ you/ they + V-ing? b. Cách sử dụng (Usage) - Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ Ví dụ: At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. At this time 2 days ago, I was travelling in America. - Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. (Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.) Ví dụ: He was chatting with his friend when his mother came into the room. They were working when we got there. - Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại cùng một thời điểm trong quá khứ, trong câu thường có từ “while”. Ví dụ: My mother was cooking lunch while my father was cleaning the floor at 10 am yesterday. I was studying English while my brother was listening to music last night. 7. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) a. Cấu trúc (form) Khẳng định S + had + PII Phủ định S + hadn’t + PII Nghi vấn Had + S + PII 10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Progressive) a. Cấu trúc Khẳng định S + will + be + V-ing. Phủ định S + won’t + be + V-ing. Nghi vấn Will + S + be + V-ing? b. Cách sử dụng (Usage) - Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. Ví dụ: I will be working hard at 10 a.m tomorrow. He will be reading a book this time tomorrow. - Diễn tả một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác xen vào trong tương lai. Ví dụ: When I get back at eleven, they will be sleeping. c. Các trạng ngữ thường gặp - this time + thời gian trong tương lai - at + giờ + danh từ chỉ thời gian trong tương lai: at 5 p.m tomorrow.... 11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) a. Cấu trúc Khẳng định S + will + have + PII. Phủ định S + won't + have + PII. Nghi vấn Will + S + have + PII. b. Cách sử dụng (Usage) - Diễn tả một hành động sẽ kết thúc trước một thời điểm hoặc một hành động khác ở tương lai. Ví dụ: He will have finished his work by 9 o’clock. Taxi will have arrived by the time you finish dressing. By next Sunday, you will have stayed with us for 3 weeks. 12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) a. Cấu trúc Khẳng định S + will + have been + V-ing. Phủ định S + won’t + have been + V-ing. Nghi vấn Will + S + have been + V-ing. b. Cách sử dụng (Usage) Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai. Ví dụ: I will have been studying English for 10 year by the end of next month. 13. Thì tương lai gần (near future) a. Cấu trúc 3. Where are the children? They (lie) on the beach over there. 4. He (not understand) what you (talk) about. He's foreign. 5. How much your suitcase (weigh) ? It (look) really heavy. 6. Normally I (start) work at eight o'clock but I (start) at 7 this week. We are busy just now. 7. What's that smell? Something (burn) in the kitchen. 8. I (work) overtime this month because I (save up) to buy a car. 9. He (smoke) thirty cigarettes a day but at the moment he (try) very hard to cut down. 10. We usually (read) books, (listen) to music or (watch) TV. Exercise 3: Put the verbs in brackets: simple present or present continuous. 1. What (do) now? 2. He (water) flowers in the garden. 3. At the moment, my sisters (play) volleyball and my brother (play) soccer. 4. It is 9.00; my family (watch) TV. 5. In the summer, I usually (go) to the park with my friends, and in the spring, we (have) Tet Holiday; I (be) happy because I always (visit) my grandparents. 6. Her favourite subject (be) English. 7. Keep silent! I (listen) to the radio. 8. Every morning, I (watch) TV at 10.00, but today I (listen) to music at 10.00. 9. At the moment, I (read) a book and my brother (watch) TV. 10. They usually (get up) at 6.00 in the morning. Exercise 4: Put the verbs in brackets: past simple or present perfect. 1. I (receive) a letter just a few minutes ago. 2. They (live) in London since 1980. 3. Linda is working in this department. She (work) here for two years. 4. Up to present, John (do) good work in the class. 5. (they/ put) their book on my desk last night? 6. He (study) English at this school for six weeks up to now.
File đính kèm:
bo_20_chuyen_de_ngu_phap_boi_duong_hsg_mon_tieng_anh_thpt.docx