Bài giảng Chuyên đề Ngữ văn 6 - Chuyên đề Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực học sinh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Chuyên đề Ngữ văn 6 - Chuyên đề Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực học sinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Chuyên đề Ngữ văn 6 - Chuyên đề Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực học sinh
TRƯỜNG THCS LONG BIÊN NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ GIÁO VỀ DỰ CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Giáo viên: Ngô Thị Thủy Tổ: Xã hội Thành ngữ Thành ngữ Thành ngữ Thành ngữ NGỮ VĂN 9 Để ôn tập từ vựng, em phải nắm chắcCÁCH các đơn ÔN vị kiếnTẬP thức nào? - Nắm chắc khái niệm, phân loại, tác dụng. - Biết cách vận dụng trong cách làm bài và giao tiếp hàng ngày. LUYỆN TẬP Bài 1:Em hãy phân loại từ ghép và từ láy của các từ dưới đây (Gạch 1 gạch dưới từ láy, 2 gạch dưới từ ghép) - Yêu cầu: Làm theo nhóm đôi -Thời gian: 1 phút Nho nhỏ, giam giữ, tươi tốt, xa xôi, lạnh lùng, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, lấp lánh, sạch sành sanh. Từ ghép Từ láy - Giam giữ - Nho nhỏ - Bọt bèo - Lạnh lùng - Tươi tốt - Lấp lánh - Cỏ cây - Xa xôi - Đưa đón - Sạch sành sanh TRÒ CHƠI Đuổi hình bắt chữ Đàn gảy tai trâu Vỏ quýt dày có móng tay nhọn Kẻ cắp gặp bà già 23 CÁCH SỬ DỤNG THÀNH NGỮ - Hiểu đúng nội dung thành ngữ - Vận dụng hợp lí trong từng hoàn cảnh và mục đích giao tiếp THẢO LUẬN NHÓM ? Trong hai câu thơ sau, từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không? Vì sao? Nỗi mình thêm tức nỗi nhà Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng. Nguyễn Du, Truyện Kiều - Hình thức: Nhóm lớn. - Thời gian: 2 phút. - Trình bày ra bảng phụ, đại diện một nhóm trình bày 27 - Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ (Viễn Phương, Viếng lăng Bác) →“Mặt trời” (câu 2): chỉ Bác Hồ - Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng (Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ) → “Mặt trời”(câu 2): chỉ em bé BÀI TẬP VẬN DỤNG (Thời gian: 3 phút) Cho đoạn văn: Đoạn rồi nàng tắm gội chay sạch, ra bến Hoàng Giang ngửa mặt lên trời mà than rằng: - Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh, xin ngài chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu Mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ. (Trích “Chuyện người con gái Nam Xương” – Nguyễn Dữ) a. Giải nghĩa từ: bạc mệnh, đoan trang? b. Tìm các từ láy có trong đoạn trích ? c. Tìm và giải nghĩa một thành ngữ có trong đoạn trích. Chỉ rõ cách giải nghĩa? d. Qua đoạn văn trên, em hiểu được vẻ đẹp gì của Vũ Nương? ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM a. Giải nghĩa từ: bạc mệnh, đoan trang - Bạc mệnh: Số phận mỏng manh, hẩm hiu. (0,25 điểm) - Đoan trang: đứng đắn, nghiêm trang. (0,25 điểm) b. Từ láy: hẩm hiu, nhuốc nhơ (0,5 điểm) c. Thành ngữ: lòng chim dạ cá (0,5 điểm) - Giải nghĩa: ý nói thay lòng đổi dạ,không chung thủy) (0,5 điểm) - Cách giải nghĩa: Nêu khái niệm mà từ biểu thị (0,25 điểm) d. Vẻ đẹp của Vũ Nương: - Khao khát được sống hạnh phúc trong cuộc sống gia đình. (0,25 điểm) - Tấm lòng thủy chung, trong sáng của mình với chồng. (0,25 điểm) - Là người trọng danh dự, nhân phẩm (0,25 điểm) Bài 3: Trong bài thơ “Đồng chí”, Chính Hữu đã viết rất xúc động về người chiến sĩ thời kháng chiến chống Pháp Ruộng nương anh gửi bạn thân cày Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay” Từ “Đồng chí” nghĩa là gì? Theo em, vì sao tác giả lại đặt tên bài thơ của mình là “Đồng chí”? Đề thi vào 10 của sở GD&ĐT Hà Nội – năm học 2008-2009) Bài 4: Trong những từ được in đậm dưới đây, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển? Hãy giải thích ý nghĩa của các từ đó: a. Năm gian nhà cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe. (Nguyễn Khuyến, Thu ẩm) b. Muôn dòng sông đổ biển sâu Biển chê sông nhỏ biển đâu nước còn? (Tố Hữu, Tiếng ru) c. Nắng xuống, trời lên, sâu chót vót Sông dài, trời rộng, bến cô liêu. (Huy Cận, Tràng giang) GD QUÝ THẦY,CÔ GIÁO SỨC KHỎE CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI
File đính kèm:
bai_giang_chuyen_de_ngu_van_6_chuyen_de_ngu_van_theo_dinh_hu.ppt

