Bài giảng Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 6 - Tiếng Việt: Nghĩa của từ, thành ngữ, phép tu từ điệp ngữ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 6 - Tiếng Việt: Nghĩa của từ, thành ngữ, phép tu từ điệp ngữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 6 - Tiếng Việt: Nghĩa của từ, thành ngữ, phép tu từ điệp ngữ

2. Bài tập: Câu 1/ tr 30: a. Từ Hán Việt: mô hình cấu tạo: sơn + A (núi), thiên (trời, tự nhiên)+ A. Giải thích ngắn gọn nghĩa của các từ vừa tìm được. Yếu tố Hán Từ Hán Việt Giải nghĩa từ Việt A (gia + A) tiên gia tiên Tổ tiên của gia đình; những người thuộc thế hệ đầu, qua đời đã lâu của gia đình. truyền gia truyền Được chuyển giao, được truyền lại qua các thế hệ trong gia đình. cảnh gia cảnh Hoàn cảnh của gia đình. sản gia sản Của cải, tài sản của gia đình. súc gia súc Các loại thú nuôi như trâu, bò, dê, chó,... trong gia đình. Bài 3/tr 31: Stt Từ ngữ Nghĩa của từ a - khoẻ như voi: - rất khoẻ, khoẻ khác thường. - lân la: - gạ: - từ từ đến gần, tiếp cận ai ðó. - chào mời, dụ dỗ làm việc gì ðó b Hí hửng: vui mừng thái quá c Khôi ngô tuấn tú: diện mạo đẹp đẽ, sáng láng d - bất hạnh: - không may, gặp phải những rủi ro khiến phải đau khổ. - buồn rười rượi: - rất buồn, buồn lặng lẽ Bài tập 2/tr41: a. - Tìm động từ, cụm động từ thể hiện sự khác biệt về hành động, ngôn ngữ ứng xử giữa vợ chồng người em và vợ chồng người anh trong cùng một hoàn cảnh: (Bảng kết quả câu a) - Chỉ ra sự khác biệt giữa các nhân vật: Vợ chồng người em hiền lành, tự tốn, không tham lam > < Vợ chồng người anh tham lam, thô lỗ, mất hết lí trí. - Cách dùng từ ngữ thể hiện cách đánh giá ngầm của người kể chuyện về các nhân vật 1. Bài tập: Bài 1. Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau: An cư lạc nghiệp; tóc bạc da mồi; gạn đục khơi trong; nghi gia nghi thất; bách chiến bách thắng; tứ cố vô thân; bán tín, bán nghi,... Bài 2: Tìm và giải nghĩa các thành ngữ có trong các câu sau : a) Rồi đến chiều, tự nhiên chị thấy máy mắt thì đâm lo thành ra ruột nóng như cào. (Nguyễn Công Hoan) b) Giấy tờ ai dám đưa cho ông cụ ruột để ngoài da ấy. (Báo Văn nghệ) c) Thật không muốn có chuyện lôi thôi trong nhà, đành nhiều khi phải nhắm mắt làm ngơ. (Chu Văn) Bài 3: Đặt với mỗi thành ngữ cho dưới đây 1 câu : Mặt nặng mày nhẹ, Mặt hoa da phấn, Mặt sắt đen sì. Tìm thêm một số thành ngữ khác có từ mặt. Giải nghĩa các thành ngữ đã tìm được. III. PHÉP TU TỪ ĐIỆP NGỮ 1. Lý thuyết: a. Khái niệm: Điệp ngữ là biện pháp tu từ lặp lại một từ ngữ (đôi khi cả một câu) b. Tác dụng: làm nổi bật ý muốn nhấn mạnh, tăng ự gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. - Lang quyết không chịu trở lại, cúi gục trên bờ, ôm mặt khóc. Chàng khóc mãi, khóc mãi, đến nỗi những con chim đi kiếm ăn khuya vẫn còn nghe tiếng nức nở + Điệp ngữ: Khóc mãi, khóc mãi. + Tác dụng: Nhấn mạnh hành động “khóc”: khóc mãi, khóc mãi nghĩa là khóc rất lâu, và rất nhiều như thể không bao giờ dừng. Nhấn mạnh tâm trạng đau khổ, tủi thân tuyệt vọng của nhân vật. Câu 1: Tìm những từ ngữ miêu tả hành động của Tấm, Cám? Từ đó nhận xét về 2 nhân vật Câu 2: Xác định thành ngữ dân gian trong văn bản? Câu 3: Chi tiết cái yếm đỏ có ý nghĩa gì Câu 2: các thành ngữ dân gian trong văn bản là: - con tôm cái tép - mò cua bắt ốc - ba chân bốn cẳng Câu 3: Ý nghĩa chi tiết cái yếm đỏ: Tấm bị Cám lừa và giành mất chiếc yếm đỏ. Chiếc yếm đỏ là ước mơ nhỏ bé đầu tiên trong cuộc đời
File đính kèm:
bai_giang_chuyen_de_day_them_ngu_van_6_tieng_viet_nghia_cua.pptx