Bài giảng Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 6 - Ôn tập Thực hành tiếng Việt: Nghĩa của từ

pptx 25 trang thanh nguyễn 10/10/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 6 - Ôn tập Thực hành tiếng Việt: Nghĩa của từ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 6 - Ôn tập Thực hành tiếng Việt: Nghĩa của từ

Bài giảng Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 6 - Ôn tập Thực hành tiếng Việt: Nghĩa của từ
 ÔN TẬP THỰC HÀNH TV 1( NGHĨA CỦA TỪ) Nhóm 1:
 ? Nhắc lại thế nào là từ Hán Việt?Tại sao chúng ta lại 
dùng từ Hán Việt? Làm thế nào để biết được từ đó là từ 
Hán Viêt.? Hay làm thế nào để biết được nghĩa của một từ 
Hán Việt?
Nhóm 2: Nhắc lại thế nào là từ ghép và từ láy?
Nhóm 3: Nhắc lại thế nào là cụm động từ, cụm tính từ? II, TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
Từ ghép:
+ Là những từ tạo nên bằng cách ghép các tiếng có quan hệ 
với nhau về nghĩa
Ví dụ: quần áo, nhà cửa, nhà hàng, sách vở,
Từ láy:
+ Là những từ được tạo bằng cách ghép các tiếng chỉ có quan 
hệ với nhau về âm (lặp lại âm đầu, vần hoặc lặp lại cả âm đầu 
và vần).
Ví dụ: rì rầm, thoăn thoắt, nghi ngút, vun vút, PHẦN 2: LUYỆN TẬP VÒNG QUAY 
 VĂN HỌC
 1 2 3
 4 5 6
 7 8 9
 STOP QUAY Câu 2. Phương án nào chỉ gồm toàn từ láy mô phỏng âm 
 thanh?
 A. Ầm ầm, sung sướng, B. Róc rách, lí nhí, khò 
 lúng túng, càu cạu, róc khè, rào rào, ầm ầm. 
 rách.
 D. Sung sướng, róc rách, lí 
 C. Lúng túng, càu cạu, ầm nhí, sợ sệt, tung tăng, khò 
 ầm, khò khè, rào rào. khè.
 QUAY VỀ Câu 4. 4“Thần thông” có nghĩa là:
 A. đứa trẻ nhỏ cực giỏi, 
 B. một vị thần.
 không học mà biết. 
 C. hoá khôn lường. D. Chuyện hoang 
 đường, nói về thần tiên 
 và ma quỷ.
 QUAY VỀ Câu 6. Trong các từ láy dưới đây, từ láy bộ phận là:
 A. Thoăn thoắt 
 B. Phầm phập
 C. Đo đỏ D. Lao xao
 QUAY VỀ Câu 8. Thành phần trung tâm của cụm động 
từ “đang nhảy múa trên sân khấu” là:
 A. nhảy múa B. đang.
 C. trên D. sân khấu
 QUAY VỀ Câu 10. Xác định cụm tính từ:
 A. Liền cầm dao cắt đứt 
 B. Buôn bán nhộn nhịp.
 tấm vải.
 C. vẫn nhộn nhịp như xưa. D. Đang chạy nhảy.
 QUAY VỀ * Nghĩa của mỗi cụm từ và tác dụng của việc dùng biện pháp 
tu từ so sánh trong những cụm từ:
Lớn như thổi: lớn rất nhanh, thay đổi một cách nhanh chóng.
Hét lên như một tiếng sấm: âm thanh to vang như sấm.
Phi như bay: Tốc độ nhanh đến chóng mặt, nhanh và xa.
Loang loáng như chớp giật: Bóng nhẵn, phản chiếu ánh sáng 
như tia chớp.
Tác dụng của việc dùng biện pháp tu từ so sánh này: Đặc tả 
Thánh Gióng là một người anh hùng phi thường, khẳng định 
sức mạnh,, tầm vóc anh hùng.
- Biện pháp tu từ được dùng trong các cụm từ trên: So sánh.
- Tác dụng của việc dùng biện pháp tu từ trên: Việc sử dụng 
BPTT so sánh trong những cụm từ trên góp phần đặc tả 
Thánh Gióng là một người anh hùng phi thường, khẳng định 
sức mạnh, tầm vóc anh hùng. GỢI Ý
Bước 1: Phân tích yêu cầu của đề
- Dạng đoạn văn: miêu tả theo tưởng tượng
- Chủ đề đoạn văn: miêu tả ngoại hình nhân vật Thánh Gióng
- Dung lượng đoạn văn: từ 5-7 câu
- Yêu cầu tiếng Việt: sử dụng ít nhất 1 từ Hán Việt, 2 từ ghép và 1 từ láy.
Bước 2: Tìm ý
- Hình dáng:
+ Tầm vóc
+ Mái tóc
+ Khuôn mặt
- Ngoại hình của Thánh Gióng để cho em ấn tượng như thế nào?
Bước 3: Viết đoạn
- Chú ý lỗi chính tả và diễn đạt
- Nhất quán trong xưng hô
- Sử dụng ít nhất 1 từ Hán Việt, 2 từ ghép và 1 từ láy.
- Chú ý dung lượng đoạn văn (không viết quá dài hoặc quá ngắn so với 
dung lượng yêu cầu). GỢI Ý
Gợi ý:
 Bước 1: Phân tích đề
- Dạng đoạn văn: tự sự
- Dung lượng đoạn văn: đặt 2 câu
Bước 2: Đặt câu 2
- Chú ý lỗi chính tả và diễn đạt
- Nhất quán trong xưng hô
- Sử dụng ít nhất 1 cụm động từ và 1 cụm tính từ.
- Chú ý dung lượng đoạn văn (không viết quá dài hoặc quá 
ngắn so với dung lượng yêu cầu).

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_chuyen_de_day_them_ngu_van_6_on_tap_thuc_hanh_tien.pptx