Bài giảng Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 6 (Cánh diều) - Bài 16: Thực hành tiếng Việt (Nghĩa của từ, thành ngữ, điệp ngữ)

pptx 15 trang thanh nguyễn 12/10/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 6 (Cánh diều) - Bài 16: Thực hành tiếng Việt (Nghĩa của từ, thành ngữ, điệp ngữ)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 6 (Cánh diều) - Bài 16: Thực hành tiếng Việt (Nghĩa của từ, thành ngữ, điệp ngữ)

Bài giảng Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 6 (Cánh diều) - Bài 16: Thực hành tiếng Việt (Nghĩa của từ, thành ngữ, điệp ngữ)
 Bµi 16- TiÕt 49-50-51 
 Thùc hµnh TiÕng ViƯt: 
NghÜa cđa tõ- Thµnh ng÷- §iƯp ng÷ 
 II. Thành ngữ:
- Thành ngữ là loại cụm từ cố định biểu thị một ý nghĩa hồn 
chỉnh.
 - Nghĩa của thành ngữ cĩ thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen 
của các từ tạo nên nĩ nhưng thường thơng qua một số phép 
chuyển nghĩa giữ ẩn dụ, so sánh . IV.Luyện tập
 Bài tập 1:
Em hãy dựa vào hiểu biết của mình đẻ giải thích nghĩa của các
từ sau: gia cảnh, gia bảo, gia chủ, gia dụng, gia đạo, gia sản.
 Hướng dẫn làm bài
- Gia cảnh: Gia là nhà, cảnh là cảnh ngộ, hồn cảnh. Gia cảnh là
hồn cảnh khĩ khăn của gia đình.
- Gia bảo: Gia là nhà, bảo là bảo vật, bảo bối. Gia bảo là báu vật của
gia đình.
- Gia chủ: Gia là nhà, chủ là người đứng đầu. Gia chủ là chủ nhà.
- Gia dụng: Gia là nhà, dụng là vật dụng, đồ dùng. Gia dụng là 
đồ dùng vật trong trong gia đình.
- Gia đạo: Gia là nhà, đạo là đạo lý. Gia đạo là lề lối, phép tắc trong 
gia đình.
- Gia sản: Gia là nhà, sản là tài sản. Gia sản là tài sản của gia đình. Bài tập 2: Hướng dẫn làm bài
HS tìm các thành ngữ trong các văn bản đã học
 Ví dụ:
+Hơ mưa gọi giĩ: người cĩ sức mạnh siêu nhiên, cĩ thể làm được
những điều kỳ diệu, to lớn
+Oán nặng thù sâu: sự hận thù sâu sắc, khắc cốt ghi tâm, ghi nhớ ở
trong lịng, khơng bao giờ quên được.
- Niêu cơm Thạch Sanh: niêu cơm ăn khơng bao giờ hết, suy rộng ra 
là nguồn cung cấp vơ hạn.
- Hiền như cơ Tấm: rất hiền.
- Thạch Sùng cịn thiếu mẻ kho: Trên đời khĩ cĩ ai được hồn tồn
đầy đủ. Hướng dẫn làm bài
a. Biện pháp tu từ: điệpngữ ( ăn mãi được lặp lại 2 lần)
-Tác dụng + Niêu cơm thần kì với lời thách đố của Thạch Sanh và 
sự thua cuộc của quân sĩ 18 nước chư hầu chứng tỏ thêm tính chất 
kì lạ của niêu cơm với sự tài giỏi của Thạch Sanh.
+ Niêu cơm thần tượng trưng cho tấm lịng nhân đạo, tư
tưởng yêu hồ bình của nhân dân ta.
+ Niêu cơm thần tượng trưng cho lịng nhân đạo yêu hồ bình.
b. Biện pháp tu từ: điệp ngữ ( bay mãi ( 2 lần), hết ( 2 lần), đến ( 2 
lần)).
Tác dụng : Tăng sức gợi hình cho câu văn, thể hiện sự bao la, rộng 
lớn với những nơi mà chim thần bay qua. Bài 2: Hãy chỉ ra những điệp ngữ trong đoạn thơ, đoạn văn 
sau và nêu tác dụng của những điệp ngữ đĩ. ( Nhằm nhấn 
mạnh ý gì, hoặc gợi cảm xúc gì cho người đọc?)
a) Mình về với Bác đường xuơi
Thưa giùm Việt Bắc khơng nguơi nhớ Người.
Nhớ Ơng Cụ mắt sáng ngời
Áo nâu túi vải, đẹp tươi lạ thường.
Nhớ Người những sáng tinh sương
Ung dung yên ngựa trên đường suối reo
Nhớ chân Người bước lên đèo
Người đi, rừng núi trơng theo bĩng Người.....
 (Nhớ Việt Bắc – Tố Hữu) GỢI Ý:
a) Trong đoạn thơ đĩ, tác giả đã sử dụng điệp ngữ: Nhớ, Người. 
Những điệp ngữ đĩ cĩ tác dụng gây ấn tượng đẹp đẽ và sâu sắc 
về Bác Hồ kính yêu đồng thời gợi cảm xúc nhớ thương gắn bĩ da 
diết với Việt Bắc – Nơi căn cứ địa của Cách mạng, nơi cĩ những 
người dân sống rất chân tình và hết lịng chở che cho Cách mạng Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Học bài
- Hồn thiện các bài tập
- Chuẩn bị nội dung buổi học sau: Ơn tập: Vua 
chích chịe

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_chuyen_de_day_them_ngu_van_6_canh_dieu_bai_16_thuc.pptx