Bài giảng Chuyên đề 2: Tìm hiểu ngôn ngữ trong đời sống xã hội hiện đại - Ngữ văn 11 sách Cánh diều

pptx 47 trang thanh nguyễn 21/07/2025 150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Chuyên đề 2: Tìm hiểu ngôn ngữ trong đời sống xã hội hiện đại - Ngữ văn 11 sách Cánh diều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Chuyên đề 2: Tìm hiểu ngôn ngữ trong đời sống xã hội hiện đại - Ngữ văn 11 sách Cánh diều

Bài giảng Chuyên đề 2: Tìm hiểu ngôn ngữ trong đời sống xã hội hiện đại - Ngữ văn 11 sách Cánh diều
 CHUYÊN ĐỀ 2: 
TÌM HIỂU NGÔN NGỮ TRONG 
ĐỜI SỐNG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI KHỞI ĐỘNG
Câu 1. Phương tiện giao tiếp nào được con người trên thế giới sử dụng nhiều
nhất?
  A. Cử chỉ  B. Hình vẽ, ký hiệu
  C. Ngôn ngữ  D. Âm nhạc KHỞI ĐỘNG
Câu 3: Hình ảnh dưới đây trích trong bộ phim nào?
  A. Cậu bé tinh nghịch  B. Những cuộc phiêu lưu của Tom Sawyer
  C. Cậu bé rừng xanh  D. Người sói KHỞI ĐỘNG
 Câu 5: Vai trò của ngôn ngữ trong hoạt động giao tiếp là gì?
 A. Trao đổi thông tin  B. Bộc lộc cảm xúc
 C. Phát triển nhận thức, tư duy  D. Cả 3 đáp án trên 1. Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội 
 1.1. Chức năng của ngôn ngữ trong xã hội 
- Ngôn ngữ là phương - Ngôn ngữ là công cụ
tiện giao tiếp phổ thông tư duy của con người.
nhất và hiệu quả nhất mà
con người sử dụng 1.3. Ngôn ngữ là quy ước chung của cộng đồng
 - Để giao tiếp được, mỗi ngôn ngữ phải có
 vốn từ và quy tắc ngữ pháp chung được
 thống nhất trong cộng đồng.
 - Mỗi cá nhân khi giao tiếp có thể sáng tạo nhiều
 từ ngữ hoặc cách diễn đạt mới lạ, hấp dẫn, tinh tế
 nhưng đó là những từ ngữ, cách diên đạt dựa trên
 vốn từ, quy tắc ngữ pháp chung của tiếng Việt. Bài 1
- Loài vật có thể giao tiếp, trao đổi thông - Phương tiện giao tiếp của chúng có nhiều
tin với nhau bằng cử chỉ, hành động, hạn chế so với ngôn ngữ của loài người.
tiếng kêu nhưng hoàn toàn theo bản Chúng không có hệ thống các quy tắc
năng, có nhiều hạn chế. ngôn ngữ như con người. Bài 3
a. Khi được phát hiện và đưa về trại trẻ, b. Vào giai đoạn đấy tiếng Nga là ngôn
Ma-lay-a không biết nói vì bị tác khỏi xã ngữ phổ biến được sử dụng ở Ukraina.
hội loài người, xung quanh chỉ có bầy Qua việc tiếp xúc, được chăm sóc và dạy
chó. Cô bé không được nghe và học tập bảo của mọi người xung quanh mà cô bé
ngôn ngữ của con người. nói được tiếng Nga.
 c. Sự phát triển ngôn ngữ và tư duy của Ma-lay-a bị ảnh
 CREDITS: This presentation template was created by 
 hưởng bởi cộng đồngSlidesgoxã hội, includingxung iconsquanh by Flaticoncô bé, infographics. & 
 images by Freepik and illustrations by Stories 2. Ngôn ngữ là một thành tố của văn hoá
Đọc những câu thơ sau và phát hiện nét - Những từ ngữ thể hiện nét đặc sắc trong
đặc sắc trong đời sống sinh hoạt của đời sống sinh hoạt con người là:
con người được nói đến: + Người đồng mình: cách gọi thân thương
Người đồng mình yêu lắm con ơi chỉ người cùng dân tộc của người vùng
Đan lờ cài nan hoa cao
Vách nhà ken câu hát + Đan lờ: vót nan tre đan tạo thành dụng
 (Nói với con – Y Phương) cụ đặt bắt cá
 + Vách nhà : tập tục dựng nhà gỗ, gỗ đặt
 sát nhau thành vách
 → Các yếu tố ngôn ngữ góp phần thể hiện
 bản sắc văn hoá của một tộc người. - Sự khác biệt trong trao đổi thông tin ở loài vật và hoạt động 
 giao tiếp của con người. 
 Trao đổi thông tin ở loài vật Hoạt động giao tiếp của con người
- theo tập tính, bản năng - thông qua giáo dục, có tính trí tuệ - tuân
- không tuân theo một quy tắc nhất định thủ những quy tắc chung của cộng đồng
 (ngôn ngữ - văn hoá)
- Ví dụ:
 - Ví dụ:
+ bị thương: tìm chỗ náu, trú ẩn.
 + con người khi bị thương sẽ biết sơ cứu
+ Để dạy cho con tập bay, Đại Bàng mẹ sẽ viết thương, tìm người trợ giúp.
ném chúng ra khỏi tổ, nếu chúng nhảy lại vào
 + gặp đám cháy: con người tìm cách thoát
tổ thì chim liền trút bỏ những lớp lót mềm
 khỏi đám cháy và tìm cách chữa cháy.
mại trong tổ, giữ lại các gai trần, gai nhọn
đâm chích và chảy máu, bắt buộc nó phải
nhảy ra khỏi tổ lần nữa và buộc phải bay. 2.2. Mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn hoá
 - Đặc trưng văn hoá tộc người được phản ánh trong
 từ ngữ, phản ánh nhận thức, cái nhìn về thế giới, con
 người.
 - Nghĩa của từ ngữ và cách sử dụng từ ngữ trong mỗi
 ngôn ngữ phản ánh cách tư duy riêng của cộng đồng
 sử dụng ngôn ngữ đó.
 - Cách xưng hô trong giao tiếp của mỗi tộc người,
 cộng đồng đều bị chi phối bởi yếu tố văn hoá. + Xưng hô trong tiếng Anh phân biệt vào ngôi, số. 
 Số Số ít Số nhiều
Ngôi
Ngôi thứ nhất I We
Ngôi thứ hai You you
Ngôi thứ ba He/she/it They LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
 Lớp chia thành 4 nhóm
 Nhóm 1 – Bài 1
 Nhóm 2 – Bài 2
 Nhóm 3 – Bài 3
 Nhóm 4 – Bài 4 Bài 2
a. Bài viết phân tích đặc trưng văn hoá người Việt
thể hiện ở nhóm từ chỉ bộ phận của cái bụng như
lòng, ruột, gan, bụng, dạ... Những từ ngày bộc lộ
tâm tư, tình cảm của con người
 b.Những từ này thường chuyển nghĩa qua phương
 thức ẩn dụ hoặc hoán dụ dựa trên cơ sở tương đồng
 hoặc tương cận. Bài 3: Thành ngữ, tục ngữ có từ đầu trong tiếng Việt
B. Nội dung
Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài
1. Thành ngữ là gì?
2. Tục ngữ là gì?
Chương 2: Từ “đầu” trong thành ngữ, tục ngữ
1. Từ "đầu" trong các câu thành ngữ
2. Từ "đầu" trong các câu tục ngữ
Chương 3: Mối quan hệ giữa các câu thành ngữ, tục ngữ có chứa từ "đầu"
với đời sống
C. Kết luận
Tóm tắt lại nội dung, tổng hợp kết quả nghiên cứu. Đồng thời đưa ra ý kiến cá
nhân.
D. Tài liệu tham khảo
E. Phụ lục II. YẾU TỐ MỚI VÀ SỰ VẬN DỤNG 
 NHỮNG YẾU TỐ MỚI TRONG 
 ĐỜI SỐNG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI - Tạo lập 3 nhóm Zalo các thành viên 
 - Chụp lại ảnh màn hình thảo luận về ý tưởng trình bày nội dung thảo luận của 
nhóm, chỉ ra những biểu hiện của ngôn ngữ Gen Z, Y/ yếu tố mới trong đoạn chat 
 - Trình bày nội dung thảo luận 
 + Nhóm 1. Từ mới 
 + Nhóm 2. Cách diễn đạt mới 
 + Nhóm 3: Ngôn ngữ tuổi “teen” 1.2. Cách diễn đạt mới - Là cách diễn đạt không giống với cách
 nói, viết thông thường trong tiếng Việt
 Ngữ pháp thơ Mới gần gũi với 
 Phá bỏ ngữ pháp thông thường, thiết 
 ngữ pháp văn xuôi lập ngữ pháp thơ riêng tạo ra những 
 Tôi muốn tắt nắng đi biểu tượng, tính đa nghĩa
 Hè thon cong thân nắng cựa mình
 Cho mầu đừng nhạt mất Gió ngỏ tình
 Tôi muốn buộc gió lại xanh nín lộc
 giả làm thinh
 Cho hương đừng bay đi (Nụ xuân)
 (Vội vàng – Xuân Diệu) 1.3 Ngôn ngữ tuổi “teen”
- Giới trẻ sử dụng phổ biến một số từ ngữ và cách diễn đạt khác lạ, nghịch ngợm
- Xuất hiện phổ biến trên Internet, các bình luận
- Biểu hiện:
+ Viết/nói lệch chính tả: bít – biết, lun – luôn, iu – yêu ....
+ Kết hợp biến âm và nói lái: chanh sả - sang chảnh
+ Viết tắt: ko – không, ae – anh em, gato – ghen ăn tức ở, ck – chồng, vk – vợ...
+ Đan xen tiếng nước ngoài – số: xin in4 – information, G9 – goodnight
+ Tạo thành ngữ mới: chán như con gián, buồn như con chuồn chuồn, được voi đòi Hai Bà
Trưng, ác như con tê giác. 1 Kết luận
 - Ngôn ngữ luôn vận động và biến đổi theo sự phát
 triển của xã hội tạo sự phong phú, tiếp nối.
 - Ngôn ngữ của giới trẻ sáng tạo, thể hiện rõ tâm lý,
 độ tuổi trẻ trung, tạo ra sự vui vẻ, dễ giao tiếp khi
 cùng thế hệ
 - Lai căng thái quá và những biệt ngữ khó hiểu làm
 mất đi sự trong sáng của tiếng Việt. 1
 2. Việc vận dụng các yếu tố mới của ngôn 
 ngữ hiện đại
 - Việc vận dụng các yếu tố mới cần chọn lọc phù
 hợp với thuần phong mĩ tục, góp phần giữ gìn bản
 sắc ngôn ngữ, bản sắc văn hoá dân tộc.
 - Tránh sính ngoại, lai căng ngôn ngữ làm mất đi sự
 trong sáng của tiếng Việt. 1 b. Ngôn ngữ tuổi “teen” tuy lệch chuẩn 
 nhưng vẫn tồn tại và phát triển vì:
 - Tốc độ gõ nhanh hơn và nhiều người cho rằng đó là cá
 tính, là cách giới trẻ thể hiện sự đáng yêu của mình.
 - Hạn chế:
 + khiến người khác khó hiểu, gây trở ngại trong giao tiếp.
 + việc lạm dụng ngôn ngữ tuổi “teen” không đúng cách
 đang làm mất đi vẻ đẹp vốn có của tiếng Việt Bài tập 2
1
 Nội dung phát biểu: lần lượt phát biểu từng nội dung theo trình tự hợp lí.
 + Hiện tượng sính ngoại trong giao tiếp của người Việt
 + Hậu quả ưa dùng ngoại ngữ thay cho tiếng mẹ đẻ
 + Quan điểm cá nhân: Tiếng Việt là ta vốn rất hay và đẹp. Việc chào hỏi bằng tiếng
 Việt không chỉ thể hiện niềm tự hào dân tộc, mà còn thể hiện sử hiếu khách của người
 dân Việt Nam với khách nước ngoài. Hãy nói tiếng Việt một cách tự hào.
 Kết thúc: Khái quát lại nội dung đã phát biểu, nhấn mạnh nội dung chính. Khẳng định
 tính đúng đắn và kêu gọi sự ủng hộ. Bài tập 3
 B. Nội dung đề tài
1 Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài
 1. Ngôn ngữ là gì?
 2. Từ mới là gì?
 3. Từ mới của tuổi “teen” là gì?
 Chương 2: Tình hình sử dụng, các phương thức cấu tạo của từ mới của tuổi "teen" trên mạng xã
 hội
 1. Quá trình nghiên cứu
 2. Thực trạng nghiên cứu
 3. Giải thích cấu tạo của từ mới của tuổi “teen”
 Chương 3: Tác dụng tích cực và tiêu cực, giải pháp trong việc sử dụng từ mới của tuổi “teen” trên
 mạng xã hội
 1. Tính tích cực
 2. Tính tiêu cực
 3. Giải pháp
 C. Kết luận
 Tóm tắt lại nội dung, tổng hợp kết quả nghiên cứu. Đồng thời đưa ra ý kiến cá nhân.
 D. Tài liệu tham khảo
 E. Phụ lục

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_chuyen_de_2_tim_hieu_ngon_ngu_trong_doi_song_xa_ho.pptx