Bài giảng Chuyên đề 2 - Bài 3: Phương pháp quy nạp toán học (Phần 1) - Toán Lớp 10 Sách Kết nối tri thức
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Chuyên đề 2 - Bài 3: Phương pháp quy nạp toán học (Phần 1) - Toán Lớp 10 Sách Kết nối tri thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Chuyên đề 2 - Bài 3: Phương pháp quy nạp toán học (Phần 1) - Toán Lớp 10 Sách Kết nối tri thức
CHƯƠNGCHUYÊN I ĐỀ 2 PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC. NHỊ THỨC NEWTON Bài 3. Phương pháp quy nạp toán học Bài 4. Nhị thức Newton Bài tập cuối chuyên đề 2 1. Phương Pháp Quy Nạp Toán Học HĐ1: Hãy quan sát các đẳng thức sau = • Có nhận xét gì về các số ở vế trái và ở vế + = ퟒ = phải của các đẳng thức trên? + + = = + + + = = ퟒ • Từ đó hãy dự đoán công thức tính tổng của + + + + = = 풏 số lẻ đầu tiên + + + ⋯ + ( 풏 − ). 1. Phương Pháp Quy Nạp Toán Học HĐ2: Xét đa thức 풑 풏 = 풏 − 풏 + ퟒ a) 풑 = ퟒ ; 풑 = ퟒ ; a) Hãy tính: 풑 , 풑 , 풑 , 풑 ퟒ , 풑 풑 = ퟒ ; 풑 ퟒ = ; và chứng tỏ các kết quả nhận được đều 풑 = . là số nguyên tố. b) Trường hợp tổng quát b) Hãy đưa ra một dự đoán cho 풑 풏 trong • Khẳng định 풑(풏) là số nguyên tố với mọi trường hợp tổng quát. số tự nhiên 풏 ≥ là một khẳng định sai. • Mặc dù khẳng định này đúng với 풏 = , , , , ퟒ , nhưng nó lại sai khi 풏 = ퟒ . Thật vậy, với 풏 = ퟒ ta có 풑(ퟒ ) = ퟒ là hợp số (vì nó chia hết cho ퟒ ). Ví dụ 1: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên 퐧 ≥ , ta có + + + + ⋯ + ( 퐧 − ) = 퐧 ( ) Lời giải: Ta chứng minh bằng quy nạp theo 풏. • Bước 1. Với 풏 = ta có = . Như vậy ( ) đúng cho trường hợp 풏 = . • Bước 2. Giả sử ( ) đúng với 풏 = 풌 thêm điều kiện 풌 ≥ , tức là ta có + + + ⋯ + 풌 − = 풌 → Giả thiết quy nạp Ta sẽ chứng minh rằng ( ) cũng đúng với 풏 = 풌 + thêm điều kiện 풌 ≥ , nghĩa là ta sẽ chứng minh + + + + ⋯ + ( (풌 + ) − = (풌 + ) . Thật vậy, ta có: + + + + ⋯ + 풌 + − = + + + + ⋯ + 풌 − + ( 풌 + ) = 풌 + ( 풌 + ) →Theo giả thiết quy nạp = 풌 + 풌 + = (풌 + ) Vậy ( ) đúng với mọi số tự nhiên 풏 ≥ . Chú ý: Nếu phải chứng minh mệnh đề đúng với mọi số tự nhiên 풏 ≥ 풑 (풑 là một số tự nhiên nào đó) thì • Bước 1: Kiểm tra mệnh đề là đúng với 풏 = 풑. • Bước 2: Giả thiết mệnh đề đúng với số tự nhiên 풏 = 풌 ≥ 풑 và chứng minh mệnh đề đúng với 풏 = 풌 + . Kết luận. Thật vậy, sử dụng giả thiết quy nạp, ta có 풌+ 풌+ (풌+ ) − − − − − = . − = . 풌 (풌+ ) 풌 (풌+ ) 풌 (풌+ ) 풌+ (풌+ − )(풌+ + ) 풌+ = . = . 풌 (풌+ ) (풌+ ) Vậy ( ) đúng với mọi số tự nhiên 풏 ≥ . 2. Một Số Ứng Dụng Khác Của Phương Pháp Quy Nạp Toán Học Ví dụ 3: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên 퐧. 퐧 + 퐧 + luôn chia hết cho 3 (3) Lời giải: Ta chứng minh ( ) bằng quy nạp theo 풏. Với 풏 = ta có . + + = ⋮ . Vậy ( ) đúng với 풏 = . Giả sử( ) đúng với 풏 = 풌 thêm điều kiện 풌 ≥ , 풌 ∈ ℕ , tức là 풌(풌 + )(풌 + ) ⋮ , ta cần chứng minh ( ) đúng với 풏 = 풌 + . Từ giả thiết quy nạp ta suy ra 풌(풌 + )(풌 + ) = với là số tự nhiên nào đó. Khi đó ta có (풌 + )(풌 + )(풌 + ) = (풌 + )(풌 + )(풌 + ) = 풌(풌 + )(풌 + ) + (풌 + )(풌 + ) = + (풌 + )(풌 + ) = + (풌 + )(풌 + ) ⋮ . Vậy ( ) đúng với mọi số tự nhiên 풏.
File đính kèm:
- bai_giang_chuyen_de_2_bai_3_phuong_phap_quy_nap_toan_hoc_pha.pptx