Bài giảng Chuyên đề 1: Tập nghiên cứu và viết Báo cáo về một vấn đề văn học dân gian - Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo

pptx 151 trang thanh nguyễn 21/07/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Chuyên đề 1: Tập nghiên cứu và viết Báo cáo về một vấn đề văn học dân gian - Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Chuyên đề 1: Tập nghiên cứu và viết Báo cáo về một vấn đề văn học dân gian - Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo

Bài giảng Chuyên đề 1: Tập nghiên cứu và viết Báo cáo về một vấn đề văn học dân gian - Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo
 CHUYÊN ĐỀ 1:
TẬP NGHIÊN CỨU VÀ VIẾT BÁO CÁO VỀ 
 MỘT VẤN ĐỀ VĂN HỌC DÂN GIAN I PHÂN TÍCH NGỮ LIỆU THAM KHẢO
 1 Vấn đề được trình bày trong văn bản
 Văn bản trình bày đặc điểm
 của một thể loại văn học dân
 gian – tục ngữ Việt Nam. Vấn đề đó liên quan đến 
 phạm vi B. Một thể loại của 
 văn học dân gian.
Nguyễn Thị Sương 0902222667 THPT Lý Thái Tổ- TP 
Thuận An Sơ đồ 
 triển 
khai nội 
 dung 3 Các thao tác được sử dụng để triển khai vấn đề:
 So sánh Thống kê
 Trong phần cuối, sau khi Để tăng thêm phần thuyết phục 
 phân tích nội dung và hình và cung cấp tri thức cho người 
 thức của tục ngữ, tác giả đã đọc, VB đã dùng cách liệt kê 
 đối chiếu ca dao với tục những trường hợp các câu tục 
 ngữ để làm rõ sự ra đời ngữ có vần liền kề nhau: sa – gà, 
 sớm của tục ngữ. tật – giật; treo – mèo;  5. Gợi ý về cách thức nghiên cứu một vấn đề văn học dân gian:
 Xác định vấn đề nghiên cứu.
 Xây dựng dàn ý, đề cương nghiên cứu
 Vận dung các phương pháp nghiên 
 cứu
 Tiến hành nghiên cứu và viết báo cáo 
 kết quả nghiên cứu. II. TÌM HIỂU TRI THỨC NGỮ VĂN: KHÁI QUÁT VỀ VẤN ĐỀ 
VĂN HỌC DÂN GIAN
1. Văn Khái niệm Là những sáng tác nghệ thuật ngôn từ của nhân dân 
học dân lao động, ra đời từ thuở xa xưa và vẫn tiếp tục phát 
gian triển cho đến hôm nay, được phổ biến chủ yếu bằng 
 phương thức truyền miệng. 
 Chức năng Văn học dân gian có chức năng lưu giữ và truyền lại 
 những tri thức về tự nhiên, xã hội, khám phá các 
 phương diện khác nhau của cuộc sống; truyền tải 
 những bài học nhân sinh cho các thế hệ; đồng thời 
 thể hiện quan điểm thẩm mỹ mang tính cộng đồng 
 qua những hình tượng nghệ thuật bình dị, sinh động, 
 đầy sức gợi. II. TÌM HIỂU TRI THỨC NGỮ VĂN: KHÁI QUÁT VỀ VẤN ĐỀ 
VĂN HỌC DÂN GIAN
1. Đặc trưng- Tính truyền miệng và Tính tập thể: nhiều 
Văn cơ bản người, nhiều thế hệ cùng tham gia vào quá 
học trình sáng tạo và lưu truyền tác phẩm bằng 
dân phương thức truyền miệng.
gian
 - Tính thực hành (diễn xướng): tác phẩm văn
 học dân gian gắn với việc biểu diễn trong 
 những sinh hoạt mang tính cộng đồng 2. Vấn đề Phân loại Có thể hệ thống hoá các vấn đề VHDG thành
văn học những loại sau:
dân gian - Loại vấn đề liên quan đến một tác phẩm cụ
 thể.
 - Loại vấn đề liên quan đến một hình tượng
 nhân vật, một chi tiết nghệ thuật.
 - Loại vấn đề liên quan đến các đặc điểm nội
 dung, hình thức của một hay một số thể loại.
 - Loại vấn đề liên quan đến các đặc trưng của
 văn học dân gian Phiếu 02: Bảng lựa chọn đề tài nghiên cứu
Đề tài đã xác định vấn đề nghiên cứu Lựa chọn Lí do lựa chọn
 (tích dấu X)
Về một đặc điểm hình thức của tục ngữ: 
cách gieo vần
Nghệ thuật so sánh, ví von trong những 
câu hát dân gian than thân
Hiện tượng truyền thuyết hoá/thần thoại 
hoá trường hợp Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Cái kết có hậu trong truyện cổ tích thần kì
Cách nói ngược trong bài ca dao/ đồng 
dao Sang tuần tháng Sáu giá chân b. Xác định mục đích, câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu
 Phiếu HT 03: Bảng xác định mục đích nghiên cứu văn học dân gian
 Đề tài đã xác định vấn đề nghiên cứu Mục đích nghiên cứu
1. Về một đặc điểm hình thức của tục ngữ: 
cách gieo vần
2. Nghệ thuật so sánh, ví von trong những 
câu hát dân gian than thân
3. Hiện tượng truyền thuyết hoá/thần thoại 
hoá trường hợp Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
4. Cái kết có hậu trong truyện cổ tích thần kì
5. Cách nói ngược trong bài ca dao/ đồng 
dao Sang tuần tháng Sáu giá chân Phiếu HT 03: Bảng xác định mục đích nghiên cứu văn học dân gian
 Đề tài đã xác định vấn đề Mục đích nghiên cứu
 nghiên cứu
4. Cái kết có hậu trong Tìm hiểu ý nghĩa và giá trị nhân
truyện cổ tích thần kì văn của cái kết có hậu trong 
 truyện cổ tích thần kì.
5. Cách nói ngược trong bài Tìm hiểu tác dụng của hình thức
ca dao/ đồng dao Sang tuần nói ngược đối với nội dung trong
tháng Sáu giá chân bài ca dao Sang tuần tháng Sáu 
 giá chân Phiếu số 04: Bảng câu hỏi nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu
 Đề tài đã xác định vấn Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu
 đề nghiên cứu
1. Về một đặc điểm Cách gieo vần có ảnh Cách gieo vần có ảnh 
hình thức của tục ngữ: hưởng đến ý nghĩa và hưởng đến ý nghĩa và 
cách gieo vần cách sử dụng của tục cách sử dụng của tục 
 ngữ hay không? ngữ.
2. Nghệ thuật so sánh, Nghệ thuật so sánh có Nghệ thuật so sánh có 
ví von trong những câu mang lại giá trị nào cho mang lại giá trị cho 
hát dân gian than thân những câu ca dao than những câu ca dao than 
 thân? thân. Phiếu số 04: Bảng câu hỏi nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu
 Đề tài đã xác định Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu
 vấn đề nghiên cứu
5. Cách nói ngược Cách nói ngược có Cách nói ngược vừa tạo 
trong bài ca dao/ ảnh hưởng thế nào hiệu ứng về hình thức 
đồng dao Sang đến nội dung bài ca vừa nhấn mạnh về nội 
tuần tháng Sáu giá dao Sang tuần tháng dung của bài ca dao 
chân Sáu giá chân? Sang tuần tháng Sáu 
 giá chân. Ví dụ: Bảng kế hoạch nghiên cứu: Về một đặc điểm hình thức
 của tục ngữ: cách gieo vần
Các hoạt động Dự kiến kết quả, sản Thời gian Người thực hiện 
 phẩm thực hiện hoặc phối hợp
Tìm hiểu về một đặc Các tài liệu được sưu 1 buổi Cá nhân
điểm hình thức của tục tầm về một đặc điểm 
ngữ: cách gieo vần qua hình thức của tục ngữ: 
tài liệu (sách báo, cách gieo vần 
intemet....)
Tham khảo ý kiến Bản ghi chép ý kiến 1 buổi Nhóm
chuyên gia chuyên gia về một đặc 
 điểm hình thức của 
 tục ngữ: cách gieo vần Đề cương nghiên cứu:
1. Giới thiệu
2. Khái quát về thể loại tục ngữ và đặc 
 điểm hình thức chung của thể loại tục 
 ngữ
3. Cách gieo vần của tục ngữ
- Vần sát nhau (vần liền)
- Vần cách: cách một chữ, cách hai 
 chữ,
4. Ý nghĩa của cách gieo vần
5. Kết luận Đinh Gia Khánh (Chủ
biên, 2009), Văn học dân
gian Việt Nam, NXB Giáo
dục, Hà Nội.
 Nguyễn Xuân Kính, Phan Đăng
 Nhật (Đồng Chủ biên, 2001),
 Kho tàng ca dao người Việt,
 NXB Văn hoá thông tin, Hà Nội. ❖ Bùi Mạnh Nhị (2012), 
 Phân tích tác phẩm văn 
 học dân gian trong nhà 
 trường, NXB Giáo dục 
 Việt Nam, Hà Nội.
❖ Vũ Ngọc Phan (2000),
 Tục ngữ Ca dao Dân ca
 Việt Nam, NXB Văn 
 học, Hà Nội. Có thể đánh từ khoá cần tìm 
 bằng cách đặt trong ngoặc 
 kép để giới hạn phạm vi tìm 
kiếm, chẳng hạn: “người anh 
 hùng trong truyền thuyết” 
“dũng sĩ trong cổ tích” “nhân 
 vật mồ côi trong cổ tích” 
 hoặc “cánh cò trong ca 
 dao”... để tìm kiếm thông tin 
 cho đề tài Phiếu HT số 06: (Dùng để ghi chép các thông tin thu thập được sau khi
đọc tài liệu)
PHIẾU THÔNG TIN
Tác giả (Năm xuất bản), Tên tác phẩm, NXB, nơi xuất bản
Biết (nội dung chính và thông điệp của tác giả):...
.
Hiểu (các thông tin có liên quan cần cho đề tài nghiên cứu):... 
..
Dùng: (Trích nguyên văn các thông tin quan trọng phục vụ cho dẫn chứng khi viết báo 
cáo – số trang) b. Thu thập thông tin qua tìm hiểu, phỏng vấn chuyên gia
*Tìm hiểu cuộc phỏng
vấn PGS. Chu Xuân
Diên: Văn học dân
gian không có bản
chính thức duy nhất (2) Bối cảnh thực hiện và mục đích
của cuộc phỏng vấn: Tháng
11/2011, dư luận xôn xao về việc
SGK Ngữ văn 10 đã thay đổi đoạn
kết trong câu chuyện cổ tích quen
thuộc Tấm Cám. Với nhiều ý kiến
trái chiều xuất hiện trên báo chí,
PV đã thực hiện cuộc phỏng vấn
chuyên gia nhằm mục đích có cái
nhìn rõ ràng, thấu đáo và mang tính
khoa học hơn về vấn đề. Khi đặt câu hỏi, phóng viên dùng các đại từ
 phù hợp (ông) để xưng hô nhằm tương tác và
 kết nối với người trả lời. Ngôn từ chú ý tính
(4) Nhận xét cách lịch sự, đúng vị thế của người trả lời.
đặt câu hỏi và bố
trí các câu hỏi Việc bố trí câu hỏi được người phóng viên
của phóng viên: tính toán kĩ: nội dung vấn đề đang có mẫu
 thuẫn được hỏi trước để chuyên gia lí giải
 nguyên nhân. Sau đó, đặt câu hỏi để tìm ra
 giải pháp cho việc ấy và những việc tương
 tự trong tương lai. PHIẾU HỎI CHUYÊN GIA
Chuyên gia:; nơi làm việc:
Mục đích:
Cách thức:.
 Thời gian, địa điểm:..
Nội dung Câu hỏi Câu trả lời CÂU 1
 Bản ghi chép ghi lại loại Việc ghi chép ấy giúp cho việc
 nội dung truyện kể dân nghiên cứu trở nên đa dạng, đúng với
 gian theo cách thức trải bản chất của VHDG (tồn tại trong
 nghiệm thực tiễn. Bên môi trường cụ thể, trực tiếp). Ghi lại
 cạnh nội dung kể còn có cảm nhận tức thời của sự việc đang
miêu tả hoàn cảnh xảy ra diễn ra giúp cho phần phân tích, lí
việc kể chuyện, thái độ của giải của HS có chiều sâu và mang
người nghe kể và suy nghĩ đậm cảm xúc thẩm mĩ.
 của người ghi chép. CÂU 3
a) Thông tin được ghi chép khác
 b) Bản ghi chép này không
với truyện kể in thông thường ở
chỗ: ngoài VB còn có thêm các thể mang đi in để độc giả
yếu tố cấu trúc lời nói, hoạt động thưởng thức, vì nó chỉ phục
giao tiếp, tâm lí, cảm xúc người vụ tốt nhất cho hoạt động
kể và người nghe cùng với cảm nghiên cứu một vấn đề văn
nhận của người ghi chép. Những học dân gian. Nếu muốn in,
yếu tố này làm cho bản ghi chép
 cần biên tập lại theo một
có vẻ “rườm rà” hơn nhưng chứa
nhiều thông tin hơn. hình thức thích hợp.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_chuyen_de_1_tap_nghien_cuu_va_viet_bao_cao_ve_mot.pptx