21 Chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh học sinh THPT cần nắm vững

pdf 101 trang thanh nguyễn 18/02/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "21 Chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh học sinh THPT cần nắm vững", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 21 Chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh học sinh THPT cần nắm vững

21 Chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh học sinh THPT cần nắm vững
 LƢU NGỌC LAN 
Lƣ 
 Tổng hợp 
 21 CHUYÊN ĐỀ NGỮ PHÁP 
 học sinh THPT cần nắm vững 
 (phù hợp cho học sinh ôn thi học kì hoặc 
 ôn thi vào đại học) 
 1 
 Stylish 
book 
cover 
page
 CHUYÊN ĐÈ 1: CÁC THÌ HIỆN TẠI 
 I. HIỆN TẠI ĐƠN (PRESENT SIMPLE): 
 1. Cách thành lập: 
 - Câu khẳng định S + V(s/es); S + am/is/are 
 - Câu phủ định S + do/does + not + V; S + am/is/are + not 
 - Câu nghi vấn Do/does + S + V?; Am/Is/Are + S? 
 2. Cách dùng chính: 
 Thì hiện tại đơn diễn tả: 
 - Một thói quen hoặc một hành động lặp đi lặp lại. Trong câu thường có các trạng từ: always, often, 
 usually, sometimes, seldom, rarely, every day/week/month 
 o Eg: Mary often gets up early in the morning. 
 (Mary thƣờng dậy sớm vào buổi sáng.) 
 - Một sự thật hiển nhiên, một chân lí. 
 o Eg: The sun rises in the east and sets in the west. 
 (Mặt trời mọc ở hƣớng đông và lặn ở hƣớng tây.) 
 - Một thời gian biểu tình hoặc một lịch trình. 
 o Eg: The last train leaves at 4.45. 
 (Chuyến tàu cuối cùng rời lúc 4.45.) 
 II. HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT PROGRESSIVE) 
 1. Cách thành lập: 
 - Câu khẳng định S + am/is/are + V-ing 
 - Câu phủ định S + am/is/are + not + V-ing 
 - Câu hỏi Am/Is/Are + S + V-ing? 
 2. Cách dùng: 
 Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả: 
 - Một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, trong câu thường có các trạng từ: now, right now, at the 
 moment, at present,  
 o Eg: What are you doing at the moment? (Bạn đang làm gì đấy?) 
 I‘m writing a letter.(Mình đang viết thƣ.) 
 Be quiet! My mother is sleeping (Yên lặng nào! Mẹ mình đang ngủ.) 
 - Một hành động đã được lên kế hoạch từ trước. 
 o Eg: What are you doing tonight?(Tối nay cậu định làm gì?) 
 I am going to cinema with my father.(Tớ định đi cùng bố đến rạp chiếu phim.) 
 - Một hành động nhất thời (dùng để chỉ sự thay đổi) today, this week, this month, these days,  
 5 
 (Bạn đã ăn sáng chƣa? – Chƣa.) 
 Một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn ở hiện tại. 
Eg: My friend Nam has lived in HCMC since 1998. 
 (Nam, bạn của tôi đã sống ở thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1998.) 
 Một hành động mới xảy ra. 
Eg: I have just finished my homework. 
 (Tôi vừa làm xong bài tập về nhà.) 
 Trong cấu trúc: 
Be + the first/second  time + S + have/has + V3/ed 
Be + the so sánh nhất + N + S + have/has + V3/ed 
Eg: This is the first time I have been to Paris. 
 (Đây là lần đầu tiên tôi đến Paris.) 
 She is the most honest person I have ever met. 
 (Cô ấy là ngƣời thân thiện nhất mà tôi từng gặp.) 
3. Các trạng ngữ thƣờng dùng với HTHT: 
Just Recently Lately Ever 
Never Yet Already Since 
For So far Until now Up to now 
Up to the present 
IV. HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (PRESENT PERFECT PROGRESSIVE): 
1. Cách thành lập: 
 - Câu khẳng định S + have/has+ been + V-ing 
 - Câu phủ định S + have/has + not + been + V-ing 
 - Câu hỏi Have/Has + S + been + V-ing? 
2. Cách dùng chính: 
Thì HTHTTD đƣợc dùng để diễn tả: 
Hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại và có thể tiếp diễn ở tƣơng lai. 
Thƣờng dùng với : How long, since và for. 
Eg: How long have you been waiting for her? 
(Bạn đợi cô ấy bao lâu rồi?) 
- I have been waiting for her an for an hour. 
(Mình đợi cô ấy một tiếng đồng hồ rồi.) 
Chú ý: HTHT thường chỉ hành động hoàn tất trong khi đó HTHTTD thường chỉ hành động còn 
tiếp tục. 
7 
 khi hành động đã hoàn thành. cho những hành động vẫn tiếp tục diễn ra. 
 I lived in London for five years. - I have lived in London for five years. 
( I don‘t live there now) ( I still live there) 
- Chúng ta sử dụng quá khứ đơn với câu hỏi - Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành với 
―when‖ câu hỏi ―how long‖ 
When did you move here? How long have you lived here? ( I know you 
 still live here) 
Hành động và sự kiện lặp đi lặp lại 
- Nếu chúng ta sử dụng Quá khứ đơn, có - Nếu chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành, 
nghĩa rằng hành động và sự kiện đó đã hoàn có nghĩa là hành động và sự kiện đó có thể sẽ 
thành và sẽ không xảy ra nữa. xảy ra. Chúng ta đôi khi có thể nhấn mạnh 
Eg: You played the saxophone everynight. ( điều này bằng các cụm nhƣ: ―so far? Và ― up 
But you don‘t any more) to now‖ 
 Eg: You‘ve played the saxophone everynight. 
 ( Until now, and you will probably continue 
 to play every night) 
Trạng thái 
- Chúng ta sử dụng quá khứ đơn nếu trạng - Chúng ta sử dụng quá khứ hoàn thành để nói 
thái đó không còn tồn tại. về 1 trạng thái đã tồn tại trong quá khứ và vẫn 
Eg: We belonged to the tennis club in the tiếp tục ở hiện tại. 
village we used to live in. Eg: I have belonged to the tennis club since 
 we moved here. 
Quá khứ gần và xa 
Quá khứ đƣợc sử dụng để nói về các thông tin Hiện tại hoàn thành đƣợc sử dụng để nói về 
cũ hơn Hiện tại hoàn thành những tin tức mới. 
- Martin crashed his car last year. Eg: Martin has crashed his car again. 
Khi nói về điều gì đó vừa đƣợc phát minh từ Khi chúng ta báo cáo rằng ai đó vừa phát 
lâu rồi, chúng ta sử dụng quá khứ đơn. minh, sản xuất, khám phá hay viết ra cái gì, 
Eg: Chinese craftsmen invented both paper chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành. 
and printing. 
 Eg: They have invented a device for moving 
 large objects. 
Thời gian cụ thể 
Quá khứ đơn đƣợc sử dụng để nói về thời Chúng ta nói về điều gì đó đã xảy ra trong quá 
gian cụ thể trong quá khứ. khứ, nhƣng chúng ta không làm rõ chính xác 
Eg: I sent my first email six months ago. khi nào nó xảy ra, chúng ta sử dụng hiện tại 
 hoàn thành. 
 Eg: Have you ever sent an email before? 
9 
 (Lúc tôi đến thì anh ấy đang ngủ.) 
 While my mother was cooking dinner, the phone rang. 
 (Khi mẹ tôi đang nấu bữa tối thì điện thoại reo.) 
2.3 Hai hàng động diễn ra song song cùng lúc trong quá khứ. 
Eg: While I was doing my homework, my younger brother was playing video games. 
 (Trong khi tôi đang làm bài tập, em trai của tôi chơi điện tử.) 
2.4. Sự kiền nền trong 1 câu chuyện 
Eg: It was raining outside and people were making their way home after work. 
III. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT) 
1. Cách thành lập: 
 - Câu khẳng định S + had+ V3/ed 
 - Câu phủ định S + had + not + V3/ed 
 - Câu hỏi Had + S + V3/ed? 
2. Cách dùng chính: 
Thì QKHT dùng để diễn tả: 
 Một hành độgn xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm hoặc một hành động trong quá khứ 
 (hành động trước dùng HAD + V3/ed, hành động sau dùng V2/ed) 
Eg: We had had dinner before 8 o‘clocl last night. 
 (Chúng tôi ăn tối trƣớc 8 giờ tối qua.) 
 Một hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn thành, tính đến thời điểm nào đó trong quá khứ. 
Eg: By the time I left that school, I had taught there for 10 years. 
 (Vào thời điểm tôi rời trƣờng này, tôi đã dạy đƣợc 10 năm.) 
3. Thì này thƣờng đƣợc dùng với các từ, ngữ sau đây: 
 - After, before, when, as, once 
 Eg: When I got to the station, the train had already left. 
 (Khi tôi đến bến xe, tàu đã đi mất rồi.) 
 - No sooner  than (vừa mới  thì) 
 Hardly/Scarely  when (vừa mới  thì) 
 Eg: He had no sooner returned from abroad than he fell ill. 
 No sooner had he returned from abroad than he fell ill. 
 - It was not until  that  (mãi cho tới  mới ) 
 - Not until  that  (mãi cho tới  mới ) 
 Eg: It was not until I had met her that I understood the problem. 
 Not until I had met her did I understand the problem. 
11 
 3. Hành động xảy ra trong quá khứ, 3. Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhƣng kết 
kết quả KHÔNG còn ở hiện tại quả v n còn ở hiện tại 
VD: VD: 
 - Tom had a serious car crash. - Tom has had a serious car crash. (Tom đã 
 (Tom đã găp tai nạn ô tô - găp tai nạn ô tô nghiêm trọng.) → hiện giờ 
 nghiêm trọng.) → hiện giờ anh anh ấy đang nằm viện 
 ấy đã ra viện 
- Tom washed the car. (Tom đã rửa - Tom has washed the car. (Tom đã rửa xe.) → hiện 
xe.) → hiện giờ nó lại bị bẩn giờ nó rất sạch sẽ 
- I lost the key. (Tôi đã bị mất chìa - I have lost the key. (Tôi đã bị mất chìa khóa.) → 
khóa.) → hiện giờ đã tìm thấy hiện giờ tôi không thể vào nh 
4. Hành động xảy ra và đã kết thúc ở 4. Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến 
quá khứ hiện tại và có thể tiếp tục ở tƣơng lai 
VD: VD: 
- She lived in Hanoi for 10 years. (Cô - She has lived in Hanoi for 10 years. (Cô ấy đã sống 
ấy đã sống ở Hà Nội 10 năm.) → hiện ở Hà Nội 10 năm.) → hiện giờ cô ấy vẫn đang sống 
giờ cô ấy không còn sống ở đó nữa ở đó 
5. Nói chi tiết về một sự việc vừa mới 5. Thông báo hoặc loan tin về một sự việc vừa mới 
xảy ra xảy ra 
VD: VD: - Ow! I have burnt myself. (Ôi! Tôi bị phỏng 
- Ow! I have burnt myself. (Ôi! Tôi bị rồi.) 
phỏng rồi.) 
- How did you do that? (Làm sao mà 
lại bị phỏng vậy?) 
- I picked up a hot dish. (Tôi bê đĩa 
thức ăn nóng.) 
2. Present perfect simple and present perfect continuous 
Present perfect simple Present perfect continuous 
1. Để nhấn mạnh kết quả RỒI hay CHƢA 2. Để nhấn mạnh một hành động gì đó kéo dài bao lâu, 
của một hành động, hãy dùng Present hay nhƣ thế nào, hãy dùng Present Perfect Continuous: 
13 

File đính kèm:

  • pdf21_chuyen_de_ngu_phap_tieng_anh_hoc_sinh_thpt_can_nam_vung.pdf